Administrative Procedure List Administrative Procedure List

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Giải quyết khiếu nại lần đầu
Type
Implementing agencies UBND phường Quỳnh Mai
Implementation order

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Tiếp nhận đơn, xử ký đơn

Thực hiện theo quy trình Tiếp công dân (QT-TTr-01), xử lý đơn (QT-TTr-02).

Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm

Theo quy định trong QT-TTr-01 và QT-TTr-02

Theo quy định trong QT-TTr-01;

QT-TTr-02

  1.  

Giao nhiệm vụ xác minh.

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Chủ tịch UBND có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung là Tổ xác minh) có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND

01 ngày

03-KN

04-KN

 

 

  1.  

Xác minh nội dung khiếu nại

Tổ xác minh làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại và làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại. Biên bản làm việc thực hiện theo mẫu số 05-KN

- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng. Văn bản yêu cầu được thực hiện theo Mẫu số 06-KN. Trương hợp làm việc trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị cá nhân thì lập biên bản làm việc theo mẫu số 05-KN

- Tiếp nhận xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng: quá trình tiếp nhận tài liệu lập Giấy biên nhận theo mẫu số 07-KN

- Nếu tổ chức trưng cầu giám định thì văn bản trưng cầu giám định thực hiện theo mẫu số 08-KN.

- Trường hợp tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại, mẫu quyết định tạm đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 09-KN, quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 10-KN.

- Tham khảo ý kiến trong quá trình giải quyết khiếu nại

Tổ xác minh

12 ngày

hoặc 27 ngày đối với vụ việc phức tạp

05-KN

06-KN

07-KN

08-KN

09-KN

10-KN

11-KN

12-KN

13-KN

  1.  

Tổ chức đối thoại (Trường hợp yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau)

- Sau xác minh, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau đại diện UBND gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

- Khi đối thoại, đại diện UBND nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

- Việc đối thoại được lập thành biên bản (theo 14-KN); biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do.

Đại diện UBND;

Người khiếu nại;

Người bị khiếu nại;

Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan

03 ngày

14-KN

  1.  

Ban hành quyết định

Chủ tịch UBND trên cơ sở căn cứ kết quả xác minh và biên bản đối thoại, ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu bằng văn bản (theo 15-KN).

Chủ tịch UBND

03 ngày

15-KN

  1.  

Gửi quyết định

Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm thực hiện gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm

 

 

  1.  

Lưu hồ sơ

Hồ sơ xử lý được lưu trữ theo mục 7 - Lưu trữ hồ sơ của quy trình này.

Ban thanh tra

01 ngày

Theo mục 7

Implementation methods

Theo Điều 28 Luật khiếu nại:

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Documents

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại (sau gọi là đơn);

x

 

Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

 

x

Các tài liệu khác có liên quan.

 

x

Period of settlement 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Objects implementing administrative procedures Công dân Việt Nam
Results of implementation of administrative procedures Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Fees
Fee
Names of application forms, declaration forms
Requests, conditions for implementation of administrative procedures

Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
Legal basis

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Luật tiếp công dân năm 2013;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Thông tư 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, kiến nghị phản ánh;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 về Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 983/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2018.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Luật khiếu nại năm 2011;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 289/QĐ-TTCP ngày 26/05/2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2020.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Luật tố cáo năm 2018;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 551/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước Thanh tra thành phố Hà Nội.

Đang có hiệu lực